[Info] Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

LEMP là viết tắt của Linux, Nginx, MariaDB / MySQL và PHP tạo nên môi trường máy chủ Web. Trong bài viết này, HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18.

Cài đặt LEMP trên Ubuntu 18 – LEMP là viết tắt của Linux, Nginx (Engine-X), MariaDB / MySQL và PHP để tạo môi trường máy chủ Web giúp triển khai các trang web trên Internet.

Trong bài này HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18.

Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

1. Yêu cầu

Để làm theo hướng dẫn này, bạn cần một VPS sử dụng hệ điều hành Ubuntu 18.04. Nếu bạn chưa có VPS, vui lòng tham khảo các gói Cloud VPS của HOSTVN.

ĐĂNG KÝ NGAY

2. Cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

2.1. Bước 1: Cài đặt Nginx

Đầu tiên bạn cần cài đặt một số thư viện cần thiết bằng cách chạy lệnh sau

sudo apt install curl gnupg2 ca-certificates lsb-release -y

Trong hướng dẫn này HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn cài đặt phiên bản mới nhất của Nginx mainline tại thời điểm viết bài v17.10. Để cài đặt Nginx bạn cần tạo source.list với lệnh sau:

echo "deb http://nginx.org/packages/mainline/ubuntu `lsb_release -cs` nginx" 
    | sudo tee /etc/apt/sources.list.d/nginx.list

Tiếp theo, nhập khóa ký nginx để apt có thể xác minh tính xác thực của các gói:

curl -fsSL https://nginx.org/keys/nginx_signing.key | sudo apt-key add -

Sau đó tiến hành xác minh khóa

sudo apt-key fingerprint ABF5BD827BD9BF62

Screenshot_3 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

Để cài đặt Nginx, hãy chạy các lệnh sau:

sudo apt update
sudo apt install nginx -y

Để kiểm tra phiên bản Nginx, hãy sử dụng lệnh sau:

sudo nginx -v

Screenshot_4 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

Khởi động Nginx bằng 2 lệnh sau

sudo systemctl start nginx
sudo systemctl enable nginx

Để kiểm tra xem Nginx có đang hoạt động hay không, hãy sử dụng lệnh

service nginx status

Screenshot_5 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

2.2. Bước 2: Cài đặt MariaDB

một. Cài đặt MariaDB

Để cài đặt MariaDB 10,4 trên Ubuntu 18.04, bạn sẽ cần thêm kho lưu trữ MariaDB vào hệ thống. Đầu tiên bạn cần cài đặt phần mềm-thuộc tính-chung với lệnh sau:

sudo apt-get install software-properties-common -y

Sau đó, bạn chạy lệnh sau để thêm Khoá Kho lưu trữ vào hệ thống

sudo apt-key adv --recv-keys --keyserver hkp://keyserver.ubuntu.com:80 0xF1656F24C74CD1D8

Screenshot_6

Tiếp theo, thêm kho lưu trữ bằng lệnh sau

sudo add-apt-repository "deb [arch=amd64,arm64,ppc64el] http://mariadb.mirror.liquidtelecom.com/repo/10.4/ubuntu $(lsb_release -cs) main"

Để cài đặt Mariadb, hãy chạy các lệnh sau:

sudo apt update
sudo apt -y install mariadb-server mariadb-client
b. Đặt mật khẩu gốc MariaDB

Sau khi cài đặt xong, hãy tiến hành cài đặt mật khẩu gốc cho Mariadb bằng cách chạy lần lượt các lệnh sau

sudo mysql -u root
use mysql;
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY 'Mật-Khẩu-Bạn-Muốn-Đặt';
flush privileges;
exit

Thay thế Mật khẩu-Bạn-Muốn-Đặt với mật khẩu của bạn

Screenshot_7

Sau khi đặt mật khẩu gốc, hãy chạy các lệnh sau để khởi động Mariadb

sudo systemctl start mariadb
sudo systemctl enable mariadb
c. Cấu hình bảo mật MariaDB

Cuối cùng tiến hành bảo mật MariaDB bằng lệnh sau

sudo mysql_secure_installation

Nhập mật khẩu hiện tại cho root (nhập cho không): Nhập mật khẩu gốc bạn đã đặt
Chuyển sang xác thực unix_socket [Y/n] : N
Thay đổi mật khẩu gốc? [Y/n] : N
Xóa người dùng ẩn danh? [Y/n] : Y
Không cho phép đăng nhập root từ xa? [Y/n] : Y
Xóa cơ sở dữ liệu thử nghiệm và truy cập vào nó? [Y/n] : Y
Tải lại bảng đặc quyền ngay bây giờ? [Y/n] : Y

Để kiểm tra xem MariaDB có đang chạy hay không, hãy sử dụng lệnh

service mariadb status

Screenshot_9

2.3. Bước 3: Cài đặt PHP-FPM

một. Cài đặt mã PHP-FPM

Để cài đặt PHP, bạn nên sử dụng ppa: ondrej / php PPA để có thể cài đặt phiên bản PHP-FPM mới nhất

sudo add-apt-repository ppa:ondrej/php

Tiếp theo, bạn cài đặt PHP bằng lệnh sau. Trong bài này HOSTVN sẽ cài đặt PHP 7.4

sudo apt update && sudo apt upgrade -y
sudo apt -y install php7.4 php7.4-fpm php7.4-ldap php7.4-zip php7.4-cli php7.4-mysql php7.4-gd php7.4-xml php7.4-mbstring php7.4-common php7.4-soap php7.4-json php7.4-curl php7.4-bcmath php7.4-snmp php7.4-pspell php7.4-gmp php7.4-intl php7.4-imap php7.4-enchant php7.4-xmlrpc php7.4-tidy php7.4-opcache php7.4-cli unzip gcc
b. Định cấu hình PHP-FPM

Đầu tiên, sao lưu tệp cấu hình mặc định

sudo cp /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf.bak

Tiếp theo, bạn mở tệp /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf

user = www-data
group = www-data

Đã chỉnh sửa thành

user = nginx
group = nginx
listen.owner = www-data
listen.group = www-data

Đã chỉnh sửa thành

listen.owner = nginx
listen.group = nginx
;listen.mode = 0660

Đã chỉnh sửa thành

listen.mode = 0660
;security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7

Đã chỉnh sửa thành

security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7
c. Định cấu hình php.ini

Tất cả cấu hình tham số php cần thiết sẽ có trong tệp /etc/php/7.4/fpm/php.ini. Trước khi chỉnh sửa, bạn nên sao lưu tệp php.ini với lệnh sau

sudo cp /etc/php/7.4/fpm/php.ini /etc/php/7.4/fpm/php.ini.bak

Một số thông số cơ bản bạn có thể chỉnh sửa như sau

;date.timezone =
expose_php = On
short_open_tag = Off
;max_input_vars = 1000
max_execution_time
max_input_time
post_max_size
upload_max_filesize

Bạn thay đổi nó như thế này:

date.timezone = Asia/Ho_Chi_Minh
expose_php = Off
short_open_tag = On
max_input_vars = 3000
max_execution_time = 90
max_input_time = 90
post_max_size = 128M
upload_max_filesize = 128M
d. Khởi động PHP-FPM

Sau khi cài đặt xong, chạy 2 lệnh sau để khởi động PHP-FPM

sudo systemctl start php7.4-fpm
sudo systemctl enable php7.4-fpm

Để kiểm tra xem php-fpm có đang chạy hay không, hãy sử dụng lệnh sau

systemctl status php7.4-fpm

Screenshot_8 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

Khi bạn sử dụng PHP-FPM. Tất cả các tệp cấu hình PHP đều nằm trong thư mục /etc/php/7.4/fpm

Screenshot_10 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

2.4. Bước 4: Cài đặt PhpMyAdmin

một. Cài đặt PhpMyAdmin

Để cài đặt PhpMyAdmin Lần lượt chạy các lệnh sau:

cd /usr/share
sudo wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/5.0.2/phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip
sudo unzip phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip
sudo mv phpMyAdmin-5.0.2-all-languages phpMyAdmin
sudo rm -rf phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip
sudo rm -rf /usr/share/phpMyAdmin/setup
sudo ln -s /usr/share/phpMyAdmin /usr/share/nginx/html/phpMyAdmin
  • Ghi chú: Truy cập phpmyadmin.net để lấy link tải phiên bản mới nhất
b. Định cấu hình PhpMyAdmin

Tiếp theo, bạn tiến hành cấu hình PhpMyadmin:

sudo mv /usr/share/phpMyAdmin/config.sample.inc.php /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php

Mở tệp /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php và chỉnh sửa các thông số sau

– Tìm thấy

$cfg['blowfish_secret'] = '';

Thêm bất kỳ ký tự nào giữa các dấu ngoặc kép. Ví dụ:

$cfg['blowfish_secret'] = 'dsa123e12rwDSADs1few12tr3ewg3s2df3sAD';

– Tiếp theo, thêm đoạn mã sau vào cuối tệp

$cfg['TempDir'] = '/usr/share/phpMyAdmin/tmp/';

Sau đó, bạn cần tạo thư mục tmp cho PhpMyAdmin

sudo mkdir -p /usr/share/phpMyAdmin/tmp
sudo chown -R nginx:nginx /usr/share/phpMyAdmin/tmp
c. Cấu hình bảo mật cho PhpMyAdmin

Bạn mở tệp /etc/nginx/conf.d/default.conf xóa tất cả nội dung và thay thế bằng nội dung sau:

server {
    listen 80;
    server_name localhost;
    access_log /var/log/nginx/localhost.log;
    error_log /var/log/nginx/localhost.error.log;
    root /usr/share/nginx/html;
    index index.html index.htm index.php;
 
    location ~ .php$ {
        try_files $uri $uri/ =404;
        fastcgi_split_path_info ^(.+.php)(/.+)$;
        fastcgi_index index.php;
        fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name;
        include fastcgi_params;
        fastcgi_intercept_errors on;
 
        if (-f $request_filename)
        {
            fastcgi_pass unix:/run/php/php7.4-fpm.sock;
        }
    }
    location ~ ^/phpmyadmin {
        rewrite ^/* /phpMyAdmin last;
    }
    location ~ ^/pma {
        rewrite ^/* /phpMyAdmin last;
    }
    location ^~ /phpMyAdmin/log/ {
        deny all;
    }
    location ^~ /phpMyAdmin/libraries/ {
        deny all;
    }
    location ^~ /phpMyAdmin/templates/ {
        deny all;
    }
    location ^~ /phpMyAdmin/tmp/ {
        deny all;
    }
}

Tiếp theo, chạy lệnh sau:

sudo mv /etc/nginx/conf.d/default.conf /etc/nginx/default.conf

Mở tệp /etc/nginx/nginx.conf và thêm bên trên bao gồm. hàng /etc/nginx/conf.d/*.conf; quy tắc sau

include /etc/nginx/default.conf;

Screenshot_11 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

Khởi động lại Nginx để tải lại cấu hình

sudo service nginx restart

Sau đó, bạn có thể truy cập: address-vps / pma và đăng nhập với người dùng nguồn gốc và mật khẩu là Mật khẩu gốc MariaDB

Screenshot_12 - cài đặt LEMP trên Ubuntu 18

2.5. Bước 5: Tạo máy chủ ảo

Máy chủ ảo là một tệp cấu hình cho phép nhiều miền chạy trên cùng một máy chủ. Tất cả các tệp vhost sẽ nằm trong thư mục /etc/nginx/conf.d/. Để dễ quản lý, mỗi trang web nên có một vhost riêng biệt, ví dụ: hostvn.net.conf

Trong ví dụ này, chúng tôi sẽ tạo một trang web hostvn.net với vhost tương ứng /etc/nginx/conf.d/hostvn.net.conf với nội dung sau:

server {
    listen 80;
    server_name www.hostvn.net hostvn.net;
    access_log /home/hostvn.net/logs/access.log;
    error_log /home/hostvn.net/logs/error.log;
    root /home/hostvn.net/public_html;
    index index.html index.htm index.php;
 
    location ~ .php$ {
        try_files $uri $uri/ =404;
        fastcgi_split_path_info ^(.+.php)(/.+)$;
        fastcgi_index index.php;
        fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name;
        include fastcgi_params;
        fastcgi_intercept_errors on;
        if (-f $request_filename)
        {
            fastcgi_pass unix:/run/php/php7.4-fpm.sock;
        }
    }
}

Tiếp theo, bạn cần tạo thư mục chứa mã nguồn trang web và thư mục chứa tệp nhật ký bằng các lệnh sau

sudo mkdir -p /home/hostvn.net/public_html
sudo mkdir -p /home/hostvn.net/logs
sudo chown -R nginx:nginx /home/hostvn.net

Khởi động lại Nginx để tải cấu hình

sudo systemctl restart nginx

Sau khi cấu hình xong, bạn trỏ tên miền vào vps rồi tạo file /home/hostvn.net/public_html/index.php với nội dung sau và nhập tên miền của bạn vào thanh địa chỉ của trình duyệt để kiểm tra

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
	<meta charset="UTF-8">
	<title>HOSTVN.NET - Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18</title>
</head>
<body>
	<p><center><?= "HOSTVN.NET - Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18" ?></center></p>
</body>
</html>

Screenshot_13

2.6. Cấu hình SSL

Để cấu hình SSL, bạn có thể tham khảo hướng dẫn cài đặt SSL trên VPS sử dụng Nginx của chúng tôi HOSTVN.

3. Tài liệu tham khảo

4. Kết luận

Qua bài đăng này HOSTVN Tôi đã chỉ cho bạn cách cài đặt nó LEMP trên Ubuntu 18. Nếu bạn có bất kỳ đề xuất nào, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm Hướng dẫn cách cài đặt LEMP trên Centos 7.

Viết một bình luận

bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
antalya bayan escort
antalya bayan escort
antalya bayan escort