Trong bài viết này, HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt LAMP trên Ubuntu 18 – Linux Apache, MariaDB, PHP-FPM, PhpMyAdmin.
Cài đặt LAMP trên Ubuntu 18 – LAMP là viết tắt của Linux, Apache, MariaDB / MySQL và PHP để tạo môi trường máy chủ Web giúp triển khai các trang web trên môi trường Internet.
Trong bài này HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn cài đặt ĐÈN NGỦ trên Ubuntu 18.04.
Hướng dẫn cài đặt LAMP trên Ubuntu 18
Đầu tiên. Lời yêu cầu
Để làm theo hướng dẫn này, bạn cần một VPS sử dụng hệ điều hành Ubuntu 18.04. Nếu bạn chưa có VPS, vui lòng tham khảo các gói Cloud VPS của HOSTVN.
ĐĂNG KÝ NGAY
2. Cài đặt LAMP trên Ubuntu 18
2.1. Bước 1: Cài đặt Apache
một. Cài đặt Apache
Để cài đặt Apache phiên bản mới nhất, bạn sẽ cần sử dụng ondrej / apache2 PPA
sudo add-apt-repository ppa:ondrej/apache2 sudo apt update sudo apt install apache2 -y
Sau khi cài đặt xong, hãy chạy lệnh sau để khởi động Apache
sudo systemctl enable apache2 && sudo systemctl start apache2
Để kiểm tra xem Apache có đang chạy hay không, hãy sử dụng lệnh sau
sudo systemctl status apache2
Tiếp theo bạn cần bật một số mod cần thiết như SSL, viết lại, userdir, tiêu đề
sudo a2enmod rewrite sudo a2enmod userdir sudo a2enmod ssl sudo a2enmod headers sudo systemctl restart apache2
b. Cấu hình bảo mật Apache cơ bản
Đầu tiên, bạn định cấu hình bảo mật cơ bản cho Apache bằng cách chỉnh sửa tệp /etc/apache2/conf-enabled/security.conf. Trước khi chỉnh sửa, đừng quên sao lưu tệp này bằng lệnh sau
sudo cp /etc/apache2/conf-enabled/security.conf /etc/apache2/conf-enabled/security.conf.bak
Tiếp theo, lần lượt chạy các lệnh sau
sudo sed -i 's/ServerTokens OS/ServerTokens Prod/g' /etc/apache2/conf-enabled/security.conf sudo sed -i 's/ServerSignature On/ServerSignature Off/g' /etc/apache2/conf-enabled/security.conf sudo /bin/su -c "echo -e 'Header always append X-Frame-Options SAMEORIGIN' >> /etc/apache2/conf-enabled/security.conf" sudo /bin/su -c "echo -e 'Header always set X-XSS-Protection: "1; mode=block"' >> /etc/apache2/conf-enabled/security.conf" sudo /bin/su -c "echo -e 'Header always set X-Content-Type-Options: "nosniff"' >> /etc/apache2/conf-enabled/security.conf" sudo /bin/su -c "echo -e 'Header always set Strict-Transport-Security "max-age=31536000; includeSubDomains"' >> /etc/apache2/conf-enabled/security.conf"
c. Cấu hình SSL
Bước tiếp theo là cấu hình Giao thức SSL và SSLCipherSuite cho Apache. Trước khi định cấu hình, bạn cần sao lưu tệp /etc/apache2/mods-enabled/ssl.conf với lệnh sau
sudo cp /etc/apache2/mods-enabled/ssl.conf /etc/apache2/mods-enabled/ssl.conf.bak
Sau khi bạn đã sao lưu tệp cấu hình, hãy chạy lệnh sau để định cấu hình SSL
sudo sed -i 's/SSLProtocol all -SSLv3/SSLProtocol all -SSLv3 -TLSv1 -TLSv1.1nSSLCipherSuite ECDHE-ECDSA-AES256-GCM-SHA384:ECDHE-RSA-AES256-GCM-SHA384:ECDHE-ECDSA-CHACHA20-POLY1305:ECDHE-RSA-CHACHA20-POLY1305:ECDHE-ECDSA-AES128-GCM-SHA256:ECDHE-RSA-AES128-GCM-SHA256:ECDHE-ECDSA-AES256-SHA384:ECDHE-RSA-AES256-SHA384:ECDHE-ECDSA-AES128-SHA256:ECDHE-RSA-AES128-SHA256nSSLHonorCipherOrder onnSSLCompression offnSSLSessionTickets off/g' /etc/apache2/mods-enabled/ssl.conf
Cuối cùng, khởi động lại Apache để cấu hình có hiệu lực
sudo systemctl reload apache2
2.2. Bước 2: Cài đặt MariaDB
một. Cài đặt MariaDB
Để cài đặt MariaDB 10,4 trên Ubuntu 18.04, bạn sẽ cần thêm kho lưu trữ MariaDB vào hệ thống. Đầu tiên bạn cần cài đặt phần mềm-thuộc tính-chung với lệnh sau:
sudo apt-get install software-properties-common -y
Sau đó, bạn chạy lệnh sau để thêm Khoá Kho lưu trữ vào hệ thống
sudo apt-key adv --recv-keys --keyserver hkp://keyserver.ubuntu.com:80 0xF1656F24C74CD1D8
Tiếp theo, thêm kho lưu trữ bằng lệnh sau
sudo add-apt-repository "deb [arch=amd64,arm64,ppc64el] http://mariadb.mirror.liquidtelecom.com/repo/10.4/ubuntu $(lsb_release -cs) main"
Để cài đặt Mariadb, hãy chạy các lệnh sau:
sudo apt update sudo apt -y install mariadb-server mariadb-client
b. Đặt mật khẩu gốc MariaDB
Sau khi cài đặt xong, hãy tiến hành cài đặt mật khẩu gốc cho Mariadb bằng cách chạy lần lượt các lệnh sau
sudo mysql -u root use mysql; ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY 'Mật-Khẩu-Bạn-Muốn-Đặt'; flush privileges; exit
Thay thế Mật khẩu-Bạn-Muốn-Đặt với mật khẩu của bạn
Sau khi đặt mật khẩu gốc, hãy chạy lệnh sau để khởi động Mariadb
sudo systemctl start mariadb && sudo systemctl enable mariadb
c. Cấu hình bảo mật MariaDB
Cuối cùng tiến hành bảo mật MariaDB bằng lệnh sau
sudo mysql_secure_installation
Nhập mật khẩu hiện tại cho root (nhập cho không): Nhập mật khẩu gốc bạn đã đặt
Chuyển sang xác thực unix_socket [Y/n] : N
Thay đổi mật khẩu gốc? [Y/n] : N
Xóa người dùng ẩn danh? [Y/n] : Y
Không cho phép đăng nhập root từ xa? [Y/n] : Y
Xóa cơ sở dữ liệu thử nghiệm và truy cập vào nó? [Y/n] : Y
Tải lại bảng đặc quyền ngay bây giờ? [Y/n] : Y
Để kiểm tra xem MariaDB có đang chạy hay không, hãy sử dụng lệnh
sudo service mariadb status
2.3. Bước 3: Cài đặt PHP-FPM
một. Cài đặt mã PHP-FPM
Để cài đặt PHP-FPM, bạn nên sử dụng ppa: ondrej / php PPA để có thể cài đặt phiên bản PHP-FPM mới nhất
sudo add-apt-repository ppa:ondrej/php
Tiếp theo, bạn cài đặt PHP bằng lệnh sau. Trong bài này HOSTVN sẽ cài đặt PHP 7.4
sudo apt update sudo apt -y install php7.4 php7.4-fpm php7.4-ldap php7.4-zip php7.4-cli php7.4-mysql php7.4-gd php7.4-xml php7.4-mbstring php7.4-common php7.4-soap php7.4-json php7.4-curl php7.4-bcmath php7.4-snmp php7.4-pspell php7.4-gmp php7.4-intl php7.4-imap php7.4-enchant php7.4-xmlrpc php7.4-tidy php7.4-opcache php7.4-cli unzip gcc
b. Định cấu hình PHP-FPM
Đầu tiên, sao lưu tệp cấu hình mặc định
sudo cp /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf.bak
Tiếp theo, lần lượt chạy các lệnh sau
sudo sed -i 's/;listen.mode = 0660/listen.mode = 0660/g' /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf sudo sed -i 's/;security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7/security.limit_extensions = .php .php3 .php4 .php5 .php7/g' /etc/php/7.4/fpm/pool.d/www.conf
c. Định cấu hình php.ini
Tất cả cấu hình tham số php cần thiết sẽ có trong tệp /etc/php/7.4/fpm/php.ini. Trước khi chỉnh sửa, bạn nên sao lưu tệp php.ini với lệnh sau
sudo cp /etc/php/7.4/fpm/php.ini /etc/php/7.4/fpm/php.ini.bak
Một số thông số cơ bản bạn có thể chỉnh sửa như sau
;date.timezone = expose_php = On short_open_tag = Off ;max_input_vars = 1000 max_execution_time max_input_time post_max_size upload_max_filesize
Bạn thay đổi nó như thế này:
date.timezone = Asia/Ho_Chi_Minh expose_php = Off short_open_tag = On max_input_vars = 3000 max_execution_time = 90 max_input_time = 90 post_max_size = 128M upload_max_filesize = 128M
d. Khởi động PHP-FPM
Sau khi cài đặt xong, chạy 2 lệnh sau để khởi động PHP-FPM
sudo systemctl start php7.4-fpm sudo systemctl enable php7.4-fpm
Để kiểm tra xem php-fpm có đang chạy hay không, hãy sử dụng lệnh sau
sudo systemctl status php7.4-fpm
e. Bật proxy_fcgi. cách thức
Để Apache hoạt động với PHP-FPM, bạn cần bật mod proxy_fcgi với các lệnh sau
sudo a2enmod proxy_fcgi setenvif sudo a2enconf php7.4-fpm sudo systemctl restart apache2
Để kiểm tra, bạn tạo một tệp /var/www/html/info.php với lệnh sau
sudo touch /var/www/html/info.php sudo /bin/su -c "echo -e '<?phpnphpinfo();' >> /var/www/html/info.php"
Sau đó, bạn truy cập http: //ip-vps/info.php để kiểm tra xem PHP-FPM có hoạt động hay không
Khi bạn sử dụng PHP-FPM. Tất cả các tệp cấu hình PHP đều nằm trong thư mục /etc/php/7.4/fpm
2.4. Bước 4: Cài đặt PhpMyAdmin
một. Cài đặt PhpMyAdmin
Để cài đặt PhpMyAdmin Lần lượt chạy các lệnh sau:
cd /usr/share sudo wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/5.0.2/phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo unzip phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo mv phpMyAdmin-5.0.2-all-languages phpMyAdmin sudo rm -rf phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo rm -rf /usr/share/phpMyAdmin/setup
- Ghi chú: Truy cập phpmyadmin.net để lấy link tải phiên bản mới nhất
b. Định cấu hình PhpMyAdmin
Tiếp theo, bạn tiến hành cấu hình PhpMyadmin:
sudo mv /usr/share/phpMyAdmin/config.sample.inc.php /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php
Mở tệp /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php và chỉnh sửa các thông số sau
– Tìm thấy
$cfg['blowfish_secret'] = '';
Thêm bất kỳ ký tự nào giữa các dấu ngoặc kép. Ví dụ:
$cfg['blowfish_secret'] = 'dsa123e12rwDSADs1few12tr3ewg3s2df3sAD';
– Tiếp theo, thêm đoạn mã sau vào cuối tệp
$cfg['TempDir'] = '/usr/share/phpMyAdmin/tmp/';
Sau đó, bạn cần tạo thư mục tmp cho PhpMyAdmin
sudo mkdir -p /usr/share/phpMyAdmin/tmp sudo chown -R www-data:www-data /usr/share/phpMyAdmin/tmp
c. Tạo tệp Máy chủ ảo cho PhpMyAdmin
Tiếp theo, bạn tạo tệp /etc/apache2/conf-enabled/phpmyadmin.conf với nội dung sau
Alias /pma /usr/share/phpMyAdmin Alias /phpmyadmin /usr/share/phpMyAdmin <Directory /usr/share/phpMyAdmin/> AddDefaultCharset UTF-8 <IfModule mod_authz_core.c> # Apache 2.4 <RequireAny> <RequireAll> Require all granted </RequireAll> </RequireAny> </IfModule> <IfModule !mod_authz_core.c> # Apache 2.2 Order Deny,Allow Deny from All Allow from All Allow from ::1 </IfModule> </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/log/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/libraries/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/templates/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/tmp/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory>
Khởi động lại Apache để lấy cấu hình
sudo service apache2 restart
Bạn có thể truy cập http: // ip-vps / phpmyadmin hoặc http: // ip-vps / pma và đăng nhập với người dùng nguồn gốc và mật khẩu là Mật khẩu gốc MariaDB Để kiểm tra
2.5. Bước 5: Tạo máy chủ ảo
Máy chủ ảo là một tệp cấu hình cho phép nhiều miền chạy trên cùng một máy chủ. Tất cả các tệp vhost sẽ nằm trong thư mục / etc / apache2 / sites-available /. Để dễ quản lý, mỗi trang web nên có một vhost riêng biệt, ví dụ: hostvn.net.conf.
Trong ví dụ này, chúng tôi sẽ tạo một trang web hostvn.net với vhost tương ứng / etc / apache2 / sites-available/hostvn.net.conf với nội dung sau:
<VirtualHost *:80> ServerName www.hostvn.net ServerAlias hostvn.net DocumentRoot /home/hostvn.net/public_html ErrorLog /home/hostvn.net/logs/error_log CustomLog /home/hostvn.net/logs/access_log combined </VirtualHost>
Tiếp theo, bạn cần tạo thư mục chứa mã nguồn trang web và thư mục chứa tệp nhật ký bằng các lệnh sau
sudo mkdir -p /home/hostvn.net/public_html sudo mkdir -p /home/hostvn.net/logs sudo chown -R www-data:www-data /home/hostvn.net
Sau khi tạo máy chủ ảo, bạn cần kích hoạt trang web
sudo a2ensite hostvn.net.conf sudo systemctl reload apache2
Sau khi cấu hình xong, bạn trỏ tên miền vào vps rồi tạo file /home/hostvn.net/public_html/index.php với nội dung sau và nhập tên miền của bạn vào thanh địa chỉ của trình duyệt để kiểm tra
<!DOCTYPE html> <html lang="en"> <head> <meta charset="UTF-8"> <title>HOSTVN.NET - Hướng dẫn cài đặt LAMP trên Ubuntu 18.04</title> </head> <body> <p><center><?= "HOSTVN.NET - Hướng dẫn cài đặt LAMP trên Ubuntu 18.04" ?></center></p> </body> </html>
2.6. Cấu hình SSL
Để cấu hình SSL, bạn có thể xem hướng dẫn cài đặt SSL cho Apache trên VPS Ubuntu của chúng tôi HOSTVN.
3. Tài liệu tham khảo
4. Kết luận
Qua bài đăng này HOSTVN Tôi đã chỉ cho bạn cách cài đặt nó LAMP (Apache – MariaDB- PHP-FPM) trên Ubuntu 18.04 LTS. Nếu có ý kiến đóng góp, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Ngoài ra có thể bạn muốn xem thêm Hướng dẫn cài đặt LEMP trên Ubuntu 18.