phpMyAdmin là một công cụ miễn phí được viết bằng PHP để quản trị MySQL thông qua trình duyệt web. Bài viết này sẽ giúp bạn cài đặt phpMyAdmin trên ubuntu 18
Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18 – phpMyAdmin là một công cụ mã nguồn mở và miễn phí được viết bằng PHP để quản trị MySQL thông qua trình duyệt web. Nó có thể thực hiện nhiều tác vụ như tạo, sửa đổi hoặc xóa cơ sở dữ liệu, bảng, trường hoặc bản ghi; thực thi các câu lệnh SQL; hoặc quản lý người dùng và cấp quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu.
Trong bài viết này, HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18.
Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18
1. Yêu cầu
VPS sử dụng hệ điều hành Ubuntu và đã cài đặt Nginx hoặc Apache, PHP và MariaDB.
2. Cài đặt phpMyAdmin trên Ubuntu 18
Để cài đặt PhpMyAdmin Lần lượt chạy các lệnh sau:
cd /usr/share sudo wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/5.0.2/phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo unzip phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo mv phpMyAdmin-5.0.2-all-languages phpMyAdmin sudo rm -rf phpMyAdmin-5.0.2-all-languages.zip sudo rm -rf /usr/share/phpMyAdmin/setup sudo ln -s /usr/share/phpMyAdmin /usr/share/nginx/html/phpMyAdmin
Truy cập phpmyadmin.net để lấy link tải phiên bản mới nhất
3. Cấu hình phpMyAdmin
Tiếp theo, bạn tiến hành cấu hình PhpMyadmin:
sudo mv /usr/share/phpMyAdmin/config.sample.inc.php /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php
Mở tệp /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php và chỉnh sửa các thông số sau
– Tìm thấy
$cfg['blowfish_secret'] = '';
Thêm bất kỳ ký tự nào giữa các dấu ngoặc kép. Ví dụ:
$cfg['blowfish_secret'] = 'dsa123e12rwDSADs1few12tr3ewg3s2df3sAD';
– Tiếp theo, thêm đoạn mã sau vào cuối tệp
$cfg['TempDir'] = '/usr/share/phpMyAdmin/tmp/';
Sau đó, bạn cần tạo thư mục tmp cho PhpMyAdmin
sudo mkdir -p /usr/share/phpMyAdmin/tmp
Đặt chủ sở hữu cho thư mục tmp
sudo chown -R nginx:nginx /usr/share/phpMyAdmin/tmp //Nếu sử dụng Nginx sudo chown -R www-data:www-data /usr/share/phpMyAdmin/tmp //Nếu sử dụng Apache
4. Tạo vhost cho PhpMyAdmin
4.1. Tạo vhost bằng Nginx
Bạn mở tệp /etc/nginx/conf.d/default.conf xóa tất cả nội dung và thay thế bằng nội dung sau:
server { listen 80; server_name localhost; access_log /var/log/nginx/localhost.log; error_log /var/log/nginx/localhost.error.log; root /usr/share/nginx/html; index index.html index.htm index.php; location ~ .php$ { try_files $uri $uri/ =404; fastcgi_split_path_info ^(.+.php)(/.+)$; fastcgi_index index.php; fastcgi_param SCRIPT_FILENAME $document_root$fastcgi_script_name; include fastcgi_params; fastcgi_intercept_errors on; if (-f $request_filename) { fastcgi_pass unix:/run/php/php7.4-fpm.sock; } } location ~ ^/phpmyadmin { rewrite ^/* /phpMyAdmin last; } location ~ ^/pma { rewrite ^/* /phpMyAdmin last; } location ^~ /phpMyAdmin/log/ { deny all; } location ^~ /phpMyAdmin/libraries/ { deny all; } location ^~ /phpMyAdmin/templates/ { deny all; } location ^~ /phpMyAdmin/tmp/ { deny all; } }
Tiếp theo, chạy lệnh sau:
sudo mv /etc/nginx/conf.d/default.conf /etc/nginx/default.conf
Mở tệp /etc/nginx/nginx.conf và thêm bên trên bao gồm. hàng /etc/nginx/conf.d/*.conf; quy tắc sau
include /etc/nginx/default.conf;
Khởi động lại Nginx để tải lại cấu hình
sudo service nginx restart
4.2. Tạo vhost bằng Apache
Bạn tạo tệp /etc/apache2/conf-enabled/phpmyadmin.conf với nội dung sau
Alias /pma /usr/share/phpMyAdmin Alias /phpmyadmin /usr/share/phpMyAdmin <Directory /usr/share/phpMyAdmin/> AddDefaultCharset UTF-8 <IfModule mod_authz_core.c> # Apache 2.4 <RequireAny> <RequireAll> Require all granted </RequireAll> </RequireAny> </IfModule> <IfModule !mod_authz_core.c> # Apache 2.2 Order Deny,Allow Deny from All Allow from All Allow from ::1 </IfModule> </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/log/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/libraries/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/templates/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory> <Directory /usr/share/phpMyAdmin/tmp/> Order Deny,Allow Deny from All Allow from None </Directory>
Khởi động lại Apache để lấy cấu hình
sudo service apache2 restart
5. Kiểm tra
Bạn có thể truy cập http: // ip-vps / phpmyadmin hoặc http: // ip-vps / pma và đăng nhập với người dùng nguồn gốc và mật khẩu là Mật khẩu gốc MariaDB Để kiểm tra
6. Kết luận
Qua bài viết này, HOSTVN Mình đã hướng dẫn các bạn Cài đặt phpMyAdmin với Ubuntu 18. Nếu có góp ý, các bạn có thể để lại bình luận bên dưới.