Cài đặt Monit trên CentOS – Monit là một công cụ mã nguồn mở cung cấp chức năng giám sát tuyệt vời và hữu ích cho người quản trị hệ thống.
Cài đặt Monit trên CentOS – Monit là một công cụ mã nguồn mở rất hữu ích, tự động giám sát và quản lý các quy trình máy chủ, thư mục, quyền và các dịch vụ như Apache, Nginx, MySQL, FTP, SSH, Sendmail, v.v. và cung cấp khả năng giám sát tuyệt vời và hữu ích chức năng dành cho người quản trị hệ thống.
Trong bài này HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt và cấu hình Monit trên centOS giúp bạn theo dõi và nhận email cảnh báo khi hệ thống gặp sự cố.
Hướng dẫn cài đặt Monit trên CentOS
Monit được sử dụng để làm gì?
Monite có khả năng khởi động một dịch vụ nếu nó không chạy, khởi động lại một dịch vụ nếu nó không phản hồi và dừng một dịch vụ nếu nó sử dụng quá nhiều tài nguyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Monit để giám sát các dịch vụ trên VPS của mình. Với Monit, bạn có thể giám sát từ xa cổng TCP / IP của máy chủ, giao thức máy chủ và ping. Monit lưu giữ tệp nhật ký của riêng mình và cảnh báo mọi điều kiện lỗi nghiêm trọng và trạng thái khôi phục.
Hướng dẫn cài đặt Monit
Bước 1: Cài đặt Monit
Để cài đặt Monit, bạn truy cập VPS thông qua SSH và chạy 2 lệnh sau
yum -y install epel-release yum -y install monit
Bước 2: Định cấu hình Monit
Monit rất dễ cấu hình, các tệp cấu hình được tạo ra rất dễ đọc giúp người dùng dễ dàng cấu hình. Nó được thiết kế để theo dõi các dịch vụ đang chạy 2 phút một lần và giữ các bản ghi trong danh bạ / var / log / theo dõi.
Monit có giao diện web chạy trên cổng thông tin 2812 . Để kích hoạt giao diện web, bạn cần thay đổi dấu hiệu của tệp cấu hình. Tệp cấu hình chính của hàm là tệp / etc / monitrc.
Để kích hoạt giao diện web, hãy mở tệp / etc / monitrc và tìm quy tắc sau
set httpd port 2812 and use address localhost # only accept connection from localhost (drop if you use M/Monit) allow localhost # allow localhost to connect to the server and allow admin:monit # require user 'admin' with password 'monit'
Theo mặc định, giao diện web Monit có thể truy cập thông qua cổng thông tin 2812 và chỉ cho phép truy cập qua đường dẫn localhost: 2812 cũng như không cho phép kết nối từ bên ngoài.
Để có thể truy cập giao diện web của Monit, hãy chỉnh sửa cấu hình như sau:
đặt cổng httpd 2812 và
sử dụng địa chỉ IP-Of-VPS # chỉ chấp nhận kết nối từ localhost (thả nếu bạn sử dụng M / Monit)
#allow localhost # cho phép localhost kết nối với máy chủ và
cho phép Đăng nhập người dùng:Mật khẩu-Mật khẩu-Đăng nhập # yêu cầu người dùng ‘quản trị’ với mật khẩu ‘theo dõi’
Trong đó:
- 2812 là cổng để truy cập Monit. Bạn có thể thay đổi cổng này theo ý muốn
- IP-Of-VPS: IP VPS của bạn
- Đăng nhập người dùng: Người dùng đã sử dụng để đăng nhập Monit
- Mật khẩu-Mật khẩu-Đăng nhập: Mật khẩu đăng nhập Monit
Sau khi cấu hình xong, bạn tiến hành khởi động Monit
service monit start chkconfig monit on
Để truy cập Monit UI, vui lòng theo liên kết sau: ip-vps: 2812
- Ghi chú: Nếu bạn sử dụng tường lửa, bạn cần mở cổng để có thể truy cập, ngoài ra bạn nên thay đổi cổng Không nên sử dụng cổng mặc định.
Bước 3: Thêm dịch vụ giám sát
Để thêm các dịch vụ cần Màn hình vào Monit, bạn cần tạo tệp cấu hình trong thư mục /etc/monit.d. Xuống đây HOSTVN sẽ hiển thị một số tệp cấu hình cho màn hình Nginx, php-fpm và Hệ thống giám sát
- Giám sát Nginx: Tạo tệp /etc/monit.d/nginx
check process nginx with pidfile /var/run/nginx.pid start program = "/usr/bin/systemctl start nginx" stop program = "/usr/bin/systemctl stop nginx" group nginx if failed host 127.0.0.1 port 80 then restart if cpu is greater than 40% for 2 cycles then alert if cpu > 60% for 5 cycles then restart if 5 restarts within 5 cycles then timeout
- Theo dõi php-fpm: Tạo tệp /etc/monit.d/php-fpm
check process php-fpm with pidfile /var/run/php-fpm/php-fpm.pid start program = "/usr/sbin/service php-fpm start" with timeout 60 seconds stop program = "/usr/sbin/service php-fpm stop" #if failed unixsocket /var/run/php-fpm.sock then restart if failed host 127.0.0.1 port 9000 type tcp for 3 cycles then restart if 5 restarts within 5 cycles then timeout
- Hệ thống giám sát: Tạo tệp /etc/monit.d/php-fpm/system
check system $HOST if loadavg (5min) > 3 then alert if loadavg (15min) > 1 then alert if memory usage > 80% for 4 cycles then alert if swap usage > 25% for 4 cycles then alert if cpu usage (user) > 80% for 2 cycles then alert if cpu usage (system) > 30% for 2 cycles then alert if cpu usage (wait) > 80% for 2 cycles then alert if cpu usage > 200% for 4 cycles then alert
Ngoài ra bạn có thể xem thêm các cách cấu hình tại đây: https://mmonit.com/wiki/Monit/ConfigurationExamples
Bước 4: Định cấu hình email
Để có thể gửi thông báo qua email khi có sự cố, bạn có thể sử dụng SMTP của Gmail. Để cấu hình bạn mở tệp / etc / monitrc và tìm quy tắc sau
# set mailserver mail.bar.baz, # primary mailserver # backup.bar.baz port 10025, # backup mailserver on port 10025 # localhost # fallback relay #
Sửa đổi nó để trông giống như dưới đây
set mailserver smtp.gmail.com port 587 username "[email protected]" password "Mật-khẩu-ứng-dụng" using tlsv1 with timeout 30 seconds
Trong đó:
- [email protected]: Thay thế bằng tài khoản gmail của bạn
- Ứng dụng mật khẩu : Thay thế bằng mật khẩu ứng dụng
Tiếp theo, chuyển đến dòng và thay thế email bạn muốn nhận thư thông báo
# set alert [email protected]
Đã chỉnh sửa thành
set alert email-nhận-thông-báo
Khởi động lại Monit để cấu hình có hiệu lực
service monit restart
Sự kết luận
Qua bài đăng này HOSTVN đã hướng dẫn các bạn cài đặt Monit trên VPS centOS 7. Nếu có góp ý các bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm Hướng dẫn sử dụng htop để theo dõi các Quy trình hệ thống trên Linux.