[Info] Hướng dẫn cài đặt Mattermost trên CentOS 7

Mattermost là một ứng dụng trò chuyện trực tuyến mã nguồn mở và miễn phí. Trong bài viết này, HOSTVN sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt Mattermost trên CentOS 7.

Cài đặt Mattermost trên CentOS 7 – Mattermost là một ứng dụng trò chuyện trực tuyến mã nguồn mở và miễn phí. Nó được thiết kế cho các cuộc trò chuyện nội bộ tại các tổ chức và công ty như một giải pháp thay thế cho Slack và Microsoft Teams.

Trong bài này HOSTVN sẽ hướng dẫn bạn cấu hình và cài đặt Quan trọng nhất trên CentOS 7.

Cài đặt Mattermost trên CentOS 7

1. Các tính năng chính của Mattermost

  • Đồng bộ hóa theo thời gian thực trên tất cả các thiết bị và hệ điều hành
  • Tin nhắn được bảo mật
  • Hỗ trợ DevOps
  • Bảo vệ bằng IP
  • Bảo vệ chống lại các mối đe dọa bảo mật
  • Nhắn tin nhóm và riêng tư
  • Lưu lịch sử tin nhắn
  • Chia sẻ tệp, hình ảnh và liên kết
  • Hỗ trợ đa ngôn ngữ
  • Biểu tượng cảm xúc và định dạng văn bản đa dạng thức
  • Chia sẻ giọng nói, video và màn hình
  • Cho phép tùy chỉnh thông báo

2. Cài đặt Mattermost trên CentOS 7

Nếu bạn chưa có VPS, vui lòng tham khảo các gói Cloud VPS của HOSTVN.

ĐĂNG KÝ NGAY

Để thuận tiện cho việc chỉnh sửa và tạo file, bạn có thể kết nối với VPS qua SFTP theo hướng dẫn sau

Ghi chú:

Trong bài này HOSTVN sẽ ví dụ với tên miền chat.hostvn.net. Bạn cần thay thế tên miền này bằng tên miền của mình khi cài đặt.

2.1. Bước 1: Tắt SELinux và firewalld

Để tắt SELinux và Firewalld, hãy chạy lần lượt các lệnh sau

sed -i 's/SELINUX=enforcing/SELINUX=disabled/g' /etc/selinux/config && setenforce 0
systemctl stop firewalld
systemctl disable firewalld

2.2. Bước 2: Cài đặt MariaDB

Để cài đặt MariaDB, bạn tạo một tệp /etc/yum.repos.d/mariadb.repo với nội dung sau

[mariadb]
name = MariaDB
baseurl = http://yum.mariadb.org/10.4.12/rhel7-amd64/
gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB
gpgcheck=1

Screenshot_12

Sau khi tạo tệp repo, hãy sử dụng lệnh sau để cài đặt MariaDB

yum install MariaDB-server MariaDB-client -y

Khi cài đặt xong, tiến hành đặt mật khẩu gốc bằng cách chạy các lệnh sau

systemctl enable mariadb
systemctl start mariadb
mysql_secure_installation

Nhập mật khẩu hiện tại cho root (nhập cho không): Nhấn phím Enter
Chuyển sang xác thực unix_socket [Y/n]: N
Thay đổi mật khẩu gốc? [Y/n]: Y
Mật khẩu mới: Nhập mật khẩu gốc bạn muốn tạo
Nhập lại mật khẩu mới: Nhập lại mật khẩu gốc
Xóa người dùng ẩn danh? [Y/n] : Y
Không cho phép đăng nhập root từ xa? [Y/n]: Y
Xóa cơ sở dữ liệu thử nghiệm và truy cập vào nó? [Y/n] : Y
Tải lại bảng đặc quyền ngay bây giờ? [Y/n]: Y

2.3. Bước 3: Tạo Cơ sở dữ liệu và Mysql Người dùng

Để tạo cơ sở dữ liệu và người dùng trước tiên bạn cần đăng nhập vào mysql bằng lệnh sau

mysql -u root

Tiếp theo, chạy lần lượt các lệnh sau để tạo databse và user

create database mattermost_db;
create user 'mattermost_user'@'localhost' identified BY 'Mật-Khẩu-Mysql';
grant all privileges on mattermost_db.* to [email protected]ost;
flush privileges;
exit

Screenshot_13

Trong đó:

  • mattermost_db : Tên cơ sở dữ liệu (Database name) muốn tạo, bạn có thể thay thế bằng tên tùy ý.
  • mattermost_user : Người dùng Mysql muốn tạo, bạn có thể thay thế bằng tên tùy ý.
  • Mật khẩu-Mysql : Mật khẩu Mysql, bạn có thể thay thế bằng mật khẩu tùy ý.

Bạn cần lưu lại 3 thông tin này để sử dụng trong các bước tiếp theo.

2.4. Bước 4: Cài đặt Máy chủ Mattermost

Đầu tiên bạn cần lấy link tải phiên bản mới nhất tại đây: https://mattermost.com/download/

Screenshot_14

Tại thời điểm viết phiên bản mới nhất là 5,22,0. Khi bạn có liên kết tải xuống, hãy chạy các lệnh sau:

cd /opt
wget https://releases.mattermost.com/5.22.0/mattermost-5.22.0-linux-amd64.tar.gz
tar -xvzf *.gz
rm -rf /opt/mattermost-5.22.0-linux-amd64.tar.gz
mkdir /opt/mattermost/data
sudo useradd --system --user-group mattermost
sudo chown -R mattermost:mattermost /opt/mattermost
sudo chmod -R g+w /opt/mattermost

2.5. Bước 5: Định cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu

Để cấu hình kết nối Cơ sở dữ liệu, bạn mở tệp /opt/mattermost/config/config.json và chỉnh sửa các thông số sau

một. Kết nối cơ sở dữ liệu

Tìm dòng

"DataSource": "mmuser:[email protected](localhost:3306)/mattermost_test?charset=utf8mb4,utf8u0026readTimeout=30su0026writeTimeout=30s",

Trong đó:

  • mmuser : Thay thế bằng User Mysql mà bạn đã tạo ở Bước 3
  • nhất : Thay thế bằng mật khẩu Mysql mà bạn đã tạo ở Bước 3
  • mattermost_test : Thay thế bằng tên cơ sở dữ liệu bạn đã tạo ở Bước 3
b. Cấu hình url trang web

Tiếp theo, bạn sẽ tìm thấy dòng

"SiteURL": "",

Thay đổi nó thành

"SiteURL": "http://chat.hostvn.net",

Trong đó chat.hostvn.net Thay thế nó bằng tên miền của bạn.

c. Tạo tệp mattermost.service

Để tạo tệp mattermost.service, bạn sử dụng lệnh sau

nano /etc/systemd/system/mattermost.service

Sau đó dán phần sau vào Terminal

[Unit]
Description=Mattermost
After=syslog.target network.target mariadb.service

[Service]
Type=notify
WorkingDirectory=/opt/mattermost
User=mattermost
ExecStart=/opt/mattermost/bin/mattermost
PIDFile=/var/spool/mattermost/pid/master.pid
TimeoutStartSec=3600
LimitNOFILE=49152

[Install]
WantedBy=multi-user.target

Nhấn tổ hợp phím CTRL + O và hãy nhấn đi vào Để lưu tệp, nhấn CTRL + XÓA để thoát khỏi nano.

Tiến hành khởi động Mattermost bằng cách chạy các lệnh sau

chmod 664 /etc/systemd/system/mattermost.service
systemctl daemon-reload
systemctl enable mattermost
systemctl start mattermost

2.6. Bước 6: Cài đặt Nginx

Đầu tiên, bạn tạo một tệp nguồn kho lưu trữ cho Nginx. Bạn tạo tệp /etc/yum.repos.d/nginx.repo với nội dung sau

[nginx-mainline]
name=nginx mainline repo
baseurl=http://nginx.org/packages/mainline/centos/$releasever/$basearch/
gpgcheck=1
enabled=0
gpgkey=https://nginx.org/keys/nginx_signing.key
module_hotfixes=true

Tiếp theo, để cài đặt Nginx, bạn hãy chạy lần lượt các lệnh sau

yum install yum-utils
yum-config-manager --enable nginx-mainline
yum install nginx

Sau khi cài đặt xong, hãy khởi động Nginx

systemctl start nginx
systemctl enable nginx

2.7. Bước 7: Tạo máy chủ ảo

Tiếp theo, bạn cần tạo một tệp máy chủ ảo cho Mattermost. Tạo tệp /etc/nginx/conf.d/mattermost.conf với nội dung sau

upstream backend {
   server IP-Của-VPS:8065;
   keepalive 32;
}

proxy_cache_path /var/cache/nginx levels=1:2 keys_zone=mattermost_cache:10m max_size=3g inactive=120m use_temp_path=off;

server {
   listen 80;
   server_name    www.chat.hostvn.net chat.hostvn.net;

   location ~ /api/v[0-9]+/(users/)?websocket$ {
       proxy_set_header Upgrade $http_upgrade;
       proxy_set_header Connection "upgrade";
       client_max_body_size 50M;
       proxy_set_header Host $http_host;
       proxy_set_header X-Real-IP $remote_addr;
       proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for;
       proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme;
       proxy_set_header X-Frame-Options SAMEORIGIN;
       proxy_buffers 256 16k;
       proxy_buffer_size 16k;
       client_body_timeout 60;
       send_timeout 300;
       lingering_timeout 5;
       proxy_connect_timeout 90;
       proxy_send_timeout 300;
       proxy_read_timeout 90s;
       proxy_pass http://backend;
   }

   location / {
       client_max_body_size 50M;
       proxy_set_header Connection "";
       proxy_set_header Host $http_host;
       proxy_set_header X-Real-IP $remote_addr;
       proxy_set_header X-Forwarded-For $proxy_add_x_forwarded_for;
       proxy_set_header X-Forwarded-Proto $scheme;
       proxy_set_header X-Frame-Options SAMEORIGIN;
       proxy_buffers 256 16k;
       proxy_buffer_size 16k;
       proxy_read_timeout 600s;
       proxy_cache mattermost_cache;
       proxy_cache_revalidate on;
       proxy_cache_min_uses 2;
       proxy_cache_use_stale timeout;
       proxy_cache_lock on;
       proxy_http_version 1.1;
       proxy_pass http://backend;
   }
}

Bạn thay đổi IP-Of-VPS đơn giản IP VPS của bạn. Tiếp theo bạn cần tạo thư mục cache bằng 2 lệnh sau

mkdir -p /var/cache/nginx
chown -R nginx:nginx /var/cache/nginx

Khởi động lại Nginx để tải cấu hình

service nginx restart

2.8. Bước 8: Định cấu hình Mattermost

Để cấu hình Mattermost, hãy truy cập địa chỉ trang web trên trình duyệt. Lần đầu tiên truy cập, bạn sẽ được yêu cầu tạo tài khoản Admin. Vui lòng điền các thông tin cần thiết và nhấn. cái nút Tạo tài khoản

Screenshot_15 - cài đặt Mattermost trên CentOS 7

Tiếp theo để vào Admin, bạn chọn liên kết Đi tới Bảng điều khiển Hệ thống

Screenshot_17 - cài đặt Mattermost trên CentOS 7

3. Liên kết tham khảo

4. Kết luận

Qua bài đăng này HOSTVN Tôi đã chỉ cho bạn cách cài đặt và cấu hình Quan trọng nhất trên CentOS 7. Nếu có bất kỳ góp ý nào, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Ngoài ra, bạn có thể xem thêm Hướng dẫn cài đặt Snipe-IT trên CentOS 7.

Viết một bình luận

bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
bahis10bets.com betvole1.com casinomaxi-giris.com interbahis-giris1.com klasbahis1.com mobilbahisguncelgiris1.com piabetgiris1.com tipobettgiris.com tumbetgiris1.com betboro 1xbet giriş
antalya bayan escort
antalya bayan escort
antalya bayan escort